Thứ Năm
25 Apr 2024
10:36 AM
ĐĂNG NHẬP


Dưới đây là "Danh Mục" thu gọn,
xin mời bấm vào "tam-giác" nhỏ để chọn bài xem:









PHÒNG TÁN DÓC TRỰC-TUYẾN
KHÁCH 4 PHƯƠNG:

LỊCH
Search
CÁC BÀI VIẾT MỚI NHẤT
<> Realtime Website Traffic

[ BÀI VIẾT MỚI · Forum rules · TÌM KIẾM · RSS ]
  • Page 1 of 1
  • 1
FORUM » TRANG Y HỌC - SỨC KHỎE » DIỆN CHẨN & CHÂM CỨU » HUYỆT ĐẠI CHÙY
HUYỆT ĐẠI CHÙY
atoanmt Date: Thứ Hai, 31 Jul 2017, 7:18 PM | Message # 1
Generalissimo
Group: Administrators
Messages: 5081
Status: Hiện-diện
HUYỆT ĐẠI CHÙY


Huyệt Đại Chùy (
大椎穴, quả chùy lớn)

Là huyệt thứ 14 của mạch Đốc, Hội của mạch Đốc với 6 kinh Dương.
Xác định vị trí huyệt Đại Chùy bằng cách ngồi hơi cúi đầu, quay cổ qua lại phải trái, u xương nào cao nhất động đậy nhiều dưới ngón tay là đốt cổ 7, huyệt này nằm ngay chỗ lõm phía dưới đốt sống cổ số 7 (đốt sống cổ to nhất mà chúng ta có thể quan sát thực bằng mắt, trông như quả chùy)

Là huyệt quan trọng trong Đông Y, chữa các chứng cổ gáy đau cứng, mệt mỏi, các chứng phong hàn, sốt rét, cảm cúm, Ho, đau Sườn, tức Ngực.

Nó giao nhau với kinh Đảm nên còn chữa các chứng đờm dãi nhiều, phế quản tiết ứ dịch. Tăng cường sức đề kháng, miễn dịch cho cơ thể.
Trong khí công, huyệt này là điểm mấu chốt mà nhiều vòng vận khí đi qua.

Phối Huyệt:

1. Phối Yêu Du (Đốc.2) trị sốt rét (Tư Sinh Kinh).

2. Phối Gian Sử (Tâm bào.5) + Nhũ Căn (Vi.18) trị sốt rét (Châm Cứu Đại Thành).

3. Phối Âm Khích (Tm.6) + Hậu Khê (Ttr.3) + Quan Nguyên (Nh.4) trị mồ hôi trộm (Trung Hoa Châm Cứu Học).

4. Phối Kiên Tĩnh (Đ.21) + Mệnh Môn (Đốc.4) + Thân Trụ (Đốc.12) và quanh vùng bệnh, trị tĩnh mạch viêm (Tân Châm Cứu Học).

5. Phối Hợp Cốc (Đại trường.4) + Ngoại Quan (Tam tiêu.5) + Phong Trì (Đ.20) + Thiếu Thương (P.11) trị cảm phong nhiệt (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).

6. Phối Đàn Trung (Nh.17) + Phế Du (Bàng quang.13) + Phong Môn (Bàng quang.12) trị ho suyễn (Tứ Bản Giáo Tài Châm Cứu Học).

7. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) +Tam Âm Giao (Ty.6) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bàng quang.20) trị bạch tế bào giảm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

8. Phối Khúc Trì (Đại trường.11) + Phong Trì (Đ.20) trị cảm cúm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

9. Phối Phong Long (Vi.40) + Trung Quản (Nh.12) trị khí quản viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

10. Phối Đào Đạo (Đốc.13) + Thân Trụ (Đốc.12) + Vô Danh (dưới đốt sống lưng 2) trị tâm thần phân liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải).

11. Phối Chí Dương (Đốc.10) + Gian Sử (Tâm bào.5) trị sốt rét (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Châm Cứu:

Châm chếch lên, luồn kim dưới mỏm gai, hướng vào khoảng gian đốt sống cổ 7 – lưng 1, sâu 0, 5 – 1 thốn.

Tùy yêu cầu, có thể làm cho cảm giác lan lên đầu hoặc sang 2 bên vai.

Cứu 10-15 phút.

Ghi Chú:

Không nên châm sâu qúa.

Nếu có cảm giác như điện giật thì rút kim ra, đừng dùng cách ‘Đề Tháp’ hoặc vê kim nữa.

Trong điều trị chứng phế quản tiết ứ dịch, khi vê kim để kích thích, nếu người bệnh có phản ứng thở dội lên thì thường có kết qủa tốt (Châm Cứu Học Việt Nam).



AToanMT
 
FORUM » TRANG Y HỌC - SỨC KHỎE » DIỆN CHẨN & CHÂM CỨU » HUYỆT ĐẠI CHÙY
  • Page 1 of 1
  • 1
Search:


TỰ-ĐIỂN TRỰC-TUYẾN :

Từ Điển Online
Bấm vào dấu V để chọn loại Tự-Điển
Gõ Chữ muốn tìm vào khung trắng dưới đây:
Xong bấm GO